Over 10 years we help companies reach their financial and branding goals. Engitech is a values-driven technology agency dedicated.

Gallery

Contacts

411 University St, Seattle, USA

engitech@oceanthemes.net

+1 -800-456-478-23

Development Technology

TOP 10 điện thoại phổ thông (feature phone) mỏng nhất từ trước đến nay | Viết bởi Cáo


Light Phone II nổi bật với độ dày 8.75 mm và thiết kế vuông vức nam tính. Nguồn: WIRED.

Điểm nhanh thông số cấu hình Light Phone II dựa trên thông tin từ trang chủ sản phẩm:

  • Kích thước: 95.85 x 55.85 x 8.75 mm.
  • Khối lượng: 78 g.
  • Bô nhớ trong: 8 GB.
  • Màn hình: 2.84 inch E-Ink.
  • Pin: 950 mAh.
  • Kết nối: 4G LTE, Bluetooth 4.2.
  • Hệ điều hành: Light OS.


Các bạn có thể xem thêm thông tin về Light Phone II qua bài viết dưới đây:

The Light Phone: điện thoại 150 USD không thể đơn giản hơn

Smartphone hiện đại chứa rất nhiều tính năng cao cấp và đôi khi nó làm người dùng cảm thấy bối rối, phức tạp để sử dụng cho chức năng cơ bản nhất của điện thoại: nghe, gọi. Đó là lý do mà The Light Phone ra đời, không nhiều tính năng màu mè,…


5. VK Mobile VK2000 – 8.8 mm

VK Mobile VK2000 là một trong những điện thoại phổ thông mỏng nhất từng được sản xuất với độ dày chỉ 8.8 mm và khối lượng nhẹ 48 g. Thiết bị được ra mắt vào Quý 3/2005 tại thị trường quốc tế và sản phẩm được đánh giá là phù hợp với xu hướng tối giản và tính di động cao của thị trường điện thoại ở thời điểm đó.


vk2000-1.jpg



Với độ dày 8.8 mm VK Mobile VK2000 là một trong những điện thoại phổ thông mỏng nhất từng được sản xuất. Nguồn: Ubergizmo.

VK Mobile VK2000 hỗ trợ mạng GSM 900/1800 (hoặc GSM 850/1900 tại thị trường Mỹ) và thiết bị sở hữu màn hình STN 65.000 màu với độ phân giải 128 x 143 pixels. Thiết bị không có khe cắm thẻ nhớ và có thể lưu trữ tới 500 danh bạ. Máy không được trang bị camera, loa ngoài hay cổng tai nghe 3.5mm nhằm tập trung vào chức năng cơ bản và thiết kế mỏng nhẹ.


vk-2000-2.jpg



VK Mobile VK2000 nhỏ gọn và chỉ sở hữu các tính năng cơ bản. Nguồn: Carousell Malaysia.

Pin Li-Po dung lượng 760 mAh của VK2000 cho phép thời gian chờ lên đến 72 giờ và thời gian đàm thoại khoảng 2 giờ. Thiết bị hỗ trợ nhắn tin SMS, EMS và trình duyệt WAP 2.0/xHTML cùng với một trò chơi tích hợp là “Bulbmon”. Dù đã ngừng sản xuất, VK Mobile VK2000 vẫn được nhớ đến như một biểu tượng của thiết kế điện thoại siêu mỏng trong lịch sử điện thoại di động.

Điểm nhanh thông số cấu hình VK Mobile VK2000 dựa trên thông tin từ trang GSMArena:

  • Kích thước: 89.9 x 49.9 x 8.8 mm.
  • Khối lượng: 48 g.
  • Màn hình: STN, 65.000 màu, độ phân giải 128 x 143 pixels.
  • Bộ nhớ: Không hỗ trợ thẻ nhớ, danh bạ lưu trữ 500 số.
  • Pin: Li-Po 760 mAh, thời gian chờ lên đến 72 giờ, đàm thoại khoảng 2 giờ.
  • Kết nối: GSM 900/1800 (GSM 850/1900 cho phiên bản Mỹ), GPRS Class 10.
  • Tính năng khác: SMS, EMS, WAP 2.0/xHTML, trò chơi “Bulbmon”.

6. Sony Ericsson W880i – 9.5 mm

Sony Ericsson W880i được ra mắt năm 2007 tại thị trường quốc tế. Đây là một trong những mẫu điện thoại phổ thông mỏng nhất và thời trang nhất với độ dày chỉ 9.5 mm. Thiết bị sở hữu màn hình 1.8 inch, camera 2 MP đáp ứng nhu cầu chụp ảnh cơ bản, đồng thời hỗ trợ các kết nối phổ biến như 3G, Bluetooth và USB 2.0. Đây là lựa chọn phù hợp với người dùng ưa chuộng kiểu dáng thanh lịch, gọn nhẹ và khả năng nghe nhạc chất lượng cao, đặc trưng của dòng Sony Walkman Series.


Sony-Ericsson-W880i.jpg



Sony Ericsson W880i không chỉ nổi bật với khả năng nghe nhạc chất lượng cao mà còn sở hữu ngoại hình mỏng nhẹ. Nguồn: Ubuy Italy.

Bên cạnh điểm nhấn về thiết kế, Sony Ericsson W880i còn có hiệu năng ổn định và khả năng kết nối linh hoạt trong phân khúc điện thoại phổ thông. Dù đã qua gần hai thập kỷ, thiết bị này vẫn được nhớ đến như một biểu tượng thiết kế của thời kỳ hoàng kim Sony Ericsson.

Điểm nhanh thông số cấu hình Sony Ericsson W880i dựa trên thông tin từ trang GSMArena:

  • Kích thước: 103 × 46.5 × 9.5 mm.
  • Khối lượng: 71 g.
  • Màn hình: 1.8 inch, TFT, độ phân giải 240 × 320 pixels, 256.000 màu.
  • Bộ nhớ trong: Tối đa 4 GB.
  • Camera: 2 MP.
  • Camera trước: VGA videocall camera.
  • Pin: 950 mAh.
  • Kết nối: 3G, Bluetooth, USB 2.0.

7. Nokia 6500 Classic – 9.5 mm

Nokia 6500 Classic ra mắt vào tháng 10/2007 tại thị trường quốc tế và sản phẩm là một trong những điện thoại phổ thông mỏng nhất của Nokia thời bấy giờ với độ dày chỉ 9.5 mm. Chiếc điện thoại có vỏ nhôm nguyên khối không chỉ mang lại vẻ ngoài sang trọng mà còn giúp tăng độ bền. Mặc dù Nokia 6500 Classic đã ngừng sản xuất từ lâu nhưng thiết bị vẫn được nhớ đến như một biểu tượng của thiết kế mỏng nhẹ và tinh tế trong dòng điện thoại phổ thông của Nokia.


Nokia-6500-1.jpg



Nokia 6500 Classic là một trong những điện thoại mỏng nhất của Nokia vào năm 2007. Nguồn: CNET.

Về thông số cấu hình, Nokia 6500 Classic được trang bị màn hình TFT 2.0 inch hiển thị 16 triệu màu, độ phân giải 240 x 320 pixels. Máy sở hữu bộ nhớ trong 1 GB, một con số ấn tượng đối với điện thoại phổ thông thời điểm đó dù máy không hỗ trợ khe cắm thẻ nhớ mở rộng. Thiết bị hỗ trợ các kết nối cơ bản như Bluetooth 2.0 với A2DP và cổng microUSB, đồng thời hỗ trợ mạng GSM và 3G UMTS, đáp ứng nhu cầu liên lạc và giải trí cơ bản của người dùng.


Nokia-6500-2.jpg



Nokia 6500 Classic được trang bị màn hình TFT 2.0 inch. Nguồn: MikeShowsPhones.

Điểm nhanh thông số cấu hình Nokia 6500 Classic dựa trên thông tin từ trang GSMArena:

  • Kích thước: 109.8 x 45 x 9.5 mm.
  • Khối lượng: 94 g.
  • Màn hình: 2.0 inch, TFT, độ phân giải 240 x 320 pixels, 16 triệu màu.
  • Bộ nhớ trong: 1 GB, không hỗ trợ thẻ nhớ.
  • Camera: 2 MP, đèn flash LED, quay video QCIF.
  • Pin: Li-Ion 830 mAh (BL-6P), thời gian chờ lên đến 216 giờ, đàm thoại khoảng 3 giờ 30 phút
  • Hệ điều hành: Series 40.
  • Kết nối: Bluetooth 2.0 với A2DP, microUSB.
  • Mạng: GSM 850/900/1800/1900; UMTS 850/2100.


Các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về Nokia 6500 Classic qua bài viết dưới đây:

NOKIA 6500 classic – điện thoại mỏng nhất của Nokia

Được ra mắt vào tháng 10 năm 2007 đúng như tên gọi classic máy mang phong cách cổ điển, với chiều dày 10 mm là chiếc máy mỏng nhất của nokia thời điểm bấy giờ.
[ATTACH] [ATTACH] [ATTACH]
Nếu có ai hỏi chiếc điện thoại bạn dùng thường xuyên liện…


8. Nokia 5310 XpressMusic – 9.9 mm

Ra mắt vào tháng 10/2007 tại thị trường quốc tế, Nokia 5310 XpressMusic là mẫu điện thoại phổ thông với độ dày chỉ 9.9 mm cùng khối lượng nhẹ 71g. Máy sử dụng vỏ nhôm đi kèm các phiên bản màu sắc trẻ trung như đỏ, xanh dương, hồng và đen. Nokia định hướng dòng 5310 này cho người dùng yêu thích nghe nhạc khi tích hợp phím điều khiển nhạc chuyên dụng bên cạnh thân máy, giúp người dùng dễ dàng thao tác khi di chuyển.


nokia 5310-1.jpg



Nokia 5310 XpressMusic đứng thứ 8 trong TOP 10 điện thoại phổ thông mỏng nhất với độ dày 9.9 mm. Nguồn: YouTube Adrián Alcón Żurawka (Yadratorex).

Nokia 5310 XpressMusic có màn hình TFT 2.1 inch với 16 triệu màu và độ phân giải 240 x 320 pixels cho hình ảnh sắc nét trong thời đại của điện thoại phổ thông. Nokia 5310 có bộ nhớ trong 30MB, hỗ trợ mở rộng qua thẻ nhớ microSDHC, lưu trữ được nhiều nhạc và danh bạ lên đến 2.000 số liên lạc kèm hình ảnh.


nokia 5310-2.jpg



Nokia 5310 XpressMusic sở hữu cụm phím điều khiển nhạc độc đáo. Nguồn: YouTube Retro phones & stuff.

Nokia 5310 XpressMusic chạy giao diện Series 40, có các ứng dụng như trình duyệt HTML (Opera Mini), email, IM, trò chơi cài sẵn như Snake II và Towerbloxx. Máy có viên pin tháo rời dung lượng 860 mAh (BL-4CT) cho thời gian chờ đến 300 giờ và đàm thoại lên đến 5 giờ 20 phút.

Điểm nhanh thông số cấu hình Nokia 5310 XpressMusic dựa trên thông tin từ trang GSMArena:

  • Kích thước: 103.8 x 44.7 x 9.9 mm.
  • Khối lượng: 71 g.
  • Màn hình: 2.1 inch, TFT, độ phân giải 240 x 320 pixels, 16 triệu màu.
  • Bộ nhớ: 30 MB, hỗ trợ thẻ nhớ microSDHC.
  • Camera: 2 MP, quay video QCIF, không có đèn flash.
  • Pin: Li-Ion 860 mAh (BL-4CT), thời gian chờ lên đến 300 giờ, đàm thoại khoảng 5 giờ 20 phút.
  • Hệ điều hành: Series 40.
  • Kết nối: Bluetooth 2.0 với A2DP, microUSB 2.0.
  • Mạng: GSM 850/900/1800/1900.


Để biết thêm thông tin về Nokia 5310 XpressMusic, các bạn có thể đọc qua bài viết dưới đây:

Nokia 5310 XpressMusic: chiếc điện thoại thú vị dành cho học sinh và người lớn tuổi yêu âm nhạc

Nokia 5310 XpressMusic phiên bản mới 2020 vừa được Nokia giới thiệu cách đây không lâu với giá cũng 1tr, khá rẻ. Mình cũng mượn và trải nghiệm thử vài ngày thì công nhận đúng là những trải nghiệm ‘hồi xưa’, sử dụng ở thời nay thì có nhiều điều…


9. Nokia E71x – 10 mm

Nokia E71x được ra mắt năm 2009 tại thị trường quốc tế. Đây là một trong những mẫu điện thoại phổ thông mỏng và thanh lịch nhất thời bấy giờ với độ dày chỉ 10 mm. Thiết bị sở hữu thiết kế kim loại chắc chắn, tích hợp bàn phím QWERTY và giao diện người dùng tối ưu cho công việc. Màn hình 2.36 inch đủ dùng cho các tác vụ cơ bản, trong khi camera 3.2 MP cho phép chụp ảnh và quay video ở mức ổn.


Nokia-E71x.jpg



Nokia E71x sở hữu bàn phím QWERTY đầy đủ và độ dày chỉ 10 mm. Nguồn: WIRED.

Một ưu điểm khác của Nokia E71x là khả năng xử lý email, nhắn tin nhanh và kết nối mạnh mẽ với 3G, Wi-Fi và Bluetooth. Các yếu tố này phù hợp với người dùng doanh nhân hoặc những người dùng cần một thiết bị hỗ trợ liên lạc hiệu quả nhưng vẫn nhỏ gọn và bền bỉ.

Điểm nhanh thông số cấu hình của Nokia E71x dựa trên thông tin từ trang Phone Arena:

  • Kích thước: 114 x 57 x 10 mm.
  • Khối lượng: 127 g.
  • Màn hình: 2.4 inch, TFT, độ phân giải 240 x 320 pixels, 16 triệu màu.
  • Bộ nhớ: 110 MB, hỗ trợ thẻ nhớ microSDHC lên đến 8 GB.
  • Camera: 3.2 MP, tự động lấy nét, đèn flash LED, quay video VGA 640×480 22 FPS.
  • Pin: Li-Po 1500 mAh (tháo rời).
  • Hệ điều hành: Symbian 9.2, S60 3rd Edition Feature Pack 2.
  • Kết nối: Wi-Fi 802.11 b/g, Bluetooth 2.0, microUSB 2.0, A-GPS, hồng ngoại.
  • Mạng: GSM 850/900/1800/1900; UMTS 850/1900.

10. Motorola SLVR L7 – 11.5 mm

Vào đầu năm 2005, Motorola SLVR L7 được giới thiệu tại thị trường quốc tế và đây là mẫu điện thoại phổ thông nổi bật nhờ thiết kế thanh mảnh với độ dày 11.5 mm và khối lượng 96 g (phù hợp với những người dùng ưu tiên kiểu dáng thời trang và tiện lợi khi sử dụng). Máy có màn hình TFT 1.9 inch, hiển thị 262.144 màu sắc với độ phân giải 176 x 220 pixels.


moto-L7-1.jpg



Motorola SLVR L7 nổi bật nhờ thiết kế thanh mảnh. Nguồn: eBay.

Về khả năng chụp ảnh, SLVR L7 trang bị camera VGA (0.3 MP), hỗ trợ quay video cơ bản. Bộ nhớ trong của máy có dung lượng 11 MB, trong đó 5 MB dành cho người dùng và có thể mở rộng qua khe cắm thẻ nhớ microSD tối đa 1 GB. Máy còn hỗ trợ các tính năng giải trí như nghe nhạc MP3, kết nối Bluetooth 1.2 và cổng miniUSB để đồng bộ dữ liệu.


moto-L7-2.jpg



Motorola SLVR L7 gọn gàng và tiện dùng. Nguồn: GSMArena đăng lại từ Mobi Mania.

Motorola SLVR L7 hoạt động trên mạng GSM với băng tần 850/900/1800/1900 MHz, phù hợp sử dụng rộng rãi ở nhiều khu vực trên thế giới.

Điểm nhanh thông số cấu hình Motorola SLVR L7 dựa trên thông tin từ trang GSMArena:

  • Kích thước: 113 x 49 x 11.5 mm.
  • Khối lượng: 96 g.
  • Màn hình: 1.9 inch, TFT, 176 x 220 pixels, 262.144 màu.
  • Bộ nhớ: 11 MB bộ nhớ trong (5 MB khả dụng), hỗ trợ thẻ nhớ microSD tối đa 1 GB.
  • Camera: VGA (0.3 MP), quay video.
  • Kết nối: Bluetooth 1.2, miniUSB.
  • Pin: Li-Ion 820 mAh, thời gian chờ 350 giờ, đàm thoại 6 giờ 40 phút.

Bonus: motorola razr V3 và V3i

Có lẽ nhiều bạn sẽ ngạc nhiên vì motorola razr V3 và V3i không xuất hiện trong danh sách này dù ở thời điểm đó tại thị trường Việt chúng ta xem được nhiều quảng cáo về motorola razr V3 với độ mỏng ấn tượng. Thực tế thì chiếc điện thoại này có độ dày 13.9 mm, theo trang GSMArena.


motorola-razr-v3.jpg



Đối với mình, motorola razr V3 là một trong những chiếc điện thoại nắp gập mỏng nhất mình từng sử dụng. Nguồn: mobilmania.

Tuy nhiên, vì motorola razr V3 là một chiếc điện thoại nắp gập và phần thiết kế quá ấn tượng, đặc biệt là ở phần bàn phím và thân máy nên đối với mình đây vẫn là chiếc điện thoại mỏng nhất mình từng được cầm và sử dụng.


Motorola Razr V3 tròn 20 tuổi: Chiếc điện thoại ai cũng từng thèm muốn

Giờ chúng ta gọi những chiếc điện thoại di động của thập niên 2000 là “dumb phone”, nhưng có lẽ trước khi thời kỳ smartphone bùng nổ kể từ năm 2007, gọi đúng tên những chiếc điện thoại này là “feature phone” hay “dedicated phone” hợp lý hơn. Bên…

Vậy các bạn ấn tượng với chiếc điện thoại nào trong danh sách trên? Hãy thực hiện bảng vote bên dưới và bình luận ở cuối bài viết để chia sẻ quan điểm của bạn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi.

Xem thêm:





Source link

Author

MQ

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *